| Máy nạp rom, Jig test |
» | Máy nạp rom đa năng |
» | Máy nạp Gang đa năng |
» | Máy nạp rom on-board |
» | Máy nạp chuyên biệt |
» | Hệ thống nạp tự động |
» | Phụ kiện đế nạp socket |
» | Xoá Rom, kiểm tra IC |
» | Sao chép ổ cứng, thẻ nhớ |
» | Jig test ICT/FCT/DIP-pallet |
| Đo lường và kiểm tra |
» | Dao động ký oscilloscope |
» | Thiết bị viễn thông, RF |
» | Bộ thu thập dữ liệu |
» | Đồng hồ vạn năng số |
» | Máy phát xung, đếm tần |
» | Máy đo LCR, linh kiện |
» | Bộ đổi nguồn, tải điện tử |
» | Kit đào tạo, thực hành |
| Các công cụ sản xuất |
» | Máy khò, mỏ hàn thiếc |
» | Tủ sấy, tủ môi trường |
» | Dây chuyền SMT Line |
» | Thiết bị sản xuất PCBA |
| Thiết bị, công cụ khác |
» | Thiết bị Automotive |
» | Đo lực, cơ điện khác |
» | Thiết bị quang học |
| Linh phụ kiện Điện tử |
» | Vi điều khiển họ 8051 |
» | Nuvoton ARM Cortex-M |
» | Nuvoton ARM7/9 Soc |
» | Chip phát nhạc, audio |
» | Wireless RF IC, Tools |
» | Vật tư hàn, rửa mạch |
| e-Shop thiết bị, vật tư |
|
|
|
Hiện tại có 0 khách và 0 thành viên đang online.
Bạn là khách. Bạn có thể đăng kí bằng cách nhấn vào đây |
OUR PARTNERS
(Products Line-Card)
|
| | Danh mục nội dung: Chuyên mục chính/1. Bộ nạp ROM (Device Programmer) - Thông tin chung và chỉ dẫn/1.1. Bộ nạp đa năng (Single Universal Programmers)
| | | | ◊ Đặc điểm chính: | | SuperPro 610P là phiên bản mới nhất, bản cải tiến của các máy cũ hơn đã ngừng sản xuất là SuperPro 500P và SuperPro 600P; Chúng có tính năng, phần mềm điều khiển và cách dùng giống nhau, ngoại trừ là SuperPro 600P và 610P dùng bộ xử lý ARM9 bên trong có tốc độ xử lý nhanh hơn so với bộ xử lý ARM7 bên trong máy SuperPro 500P. - Hỗ trợ nạp được hơn 33.000 loại chip khác nhau - Bộ điều khiển nạp 48-pin đa năng, đế mặc định 48 ZIF - Có chức năng kiểm tra IC nhớ và các IC logic TTL/CMOS - Tốc độ nạp siêu nhanh, giao tiếp PC điều khiển cổng USB2.0 - Hỗ trợ khả năng nạp ISP/ICP thông qua tuỳ chọn đế nạp ICP/ISP - Hệ điều hành: WINDOWS XP/Vista/7/8/10 (32/ 64-bit) Với giá thành vô cùng tiết kiệm và khả năng hỗ trợ nạp được cho hàng chục nghìn loại chip khác nhau thì sản phẩm Superpro 610P này là sự lựa chọn tiết kiệm mà hiệu quả hàng đầu cho các thợ sửa chữa điện tử, trường đào tạo nghề CNC và khu vực nghiên cứu phát triển. Thực tế ứng dụng cho thấy, sản phẩm này đáp ứng tốt cho nhu cầu nạp reset rom sửa chữa điện tử dân dụng như: reset rom bios máy tính, nạp rom của đầu DVD, đầu kỹ thuật số Set-top box...
*CẢNH BÁO HÀNG GIẢ: Ngoài thị trường, có nhiều hàng nhái hoặc trôi nổi tồn kho lâu ngày chạy không đúng chức năng như mô tả của sản phẩm, nhất là sai lệch về giải thuật nạp chip. Vì vậy, các bạn lưu ý chỉ nên mua ở nhà phân phối uỷ quyền của hãng là Công ty TULA để nhận hàng chính hãng và bảo hành của hãng. |
|
|
TÍNH NĂNG:
- Đến nay đã hỗ trợ 246 nhà sản xuất IC, 34048 dòng
chip và không ngừng tăng trưởng.
- Hỗ trợ các thiết bị có Vcc từ 1.2V đến 5V.
- Tốc độ nạp nhanh hơn máy nạp SUPERPRO 500P (đã
ngừng sản xuất)
- Được chế tạo với 48 pin-driver.
- Chế độ điểu khiển qua PC và chế độ độc lập. Khi
điều khiển bằng PC, giao tiếp qua cáp USB2.0 (tốc độ cao) để nạp Rom.
- Chỉ sử dụng các giải thuật nạp trình được nhà
sản xuất IC phê duyệt để đảm bảo độ tin cậy cao (+5%~-5%) và (+10%~-10%).
Xác minh Vcc nâng cao độ tin cậy của chương trình.
- Các chức năng tiên tiến và mạnh mẽ:
Chế độ sản xuất bắt
đầu hoạt động tại thời điểm chip được lắp vào đế nạp phù hợp
Chức năng dự án giúp đơn giản hóa các quy trình: lựa chọn thiết bị,
tải tệp, cài đặt cấu hình thiết bị, tùy chọn chương trình & cài đặt tệp
hàng loạt trong 1 bước thao tác.
Mật khẩu có thể được đặt cho các tệp dự án & kiểm soát khối
lượng sản xuất
Lệnh Batch kết hợp các hoạt động của thiết bị như chương
trình, xác minh, bảo mật thành 1 lệnh duy nhất theo trình tự bất kỳ.
Bộ tạo số sê-ri có sẵn dưới dạng các chức năng tiêu chuẩn hoặc tùy
chỉnh riêng cho khách hàng.
Tệp nhật ký (Log file) giúp theo dõi chất lượng.
- Bảo vệ quá dòng và quá áp, nhằm đảm bảo an toàn
cho chip và phần cứng của máy nạp Rom.
- Tương thích với WINDOWS XP/ VISTA/ Win7/ Win
10.
BẢNG SO SÁNH TỐC ĐỘ NẠP
Mã IC
|
P+V (giây)
|
So sánh với máy nạp Superpro 3000U (đã
ngưng sản xuất)
|
Loại
|
AT28C64B
|
0.8(P)+0.1(V)= 0.9(s)
|
1.2(P)+0.8(V)= 2.0(s)
|
64Kb EEPROM
|
24AA128
|
2.7(P)+1.8(V)= 4.5(s)
|
5.0(P)+4.0(V)= 9.0(s)
|
128Kb 串行EEPROM
|
QB25F640S33B60
|
29.0(P)+14.4(V)= 43.4(s)
|
55.2(P)+41.4(V)= 96.6(s)
|
64Mb 串行EEPROM
|
AT89C55WD
|
2.5(P)+0.4(V)=2.9(s)
|
3.3(P)+1.0(V)=4.3(s)
|
20KB FLASH MCU
|
S25FL064A
|
43.9(P)+14.7(V)= 58.6(s)
|
72.8(P)+41.4(V)= 114.2(s)
|
64Mb SPI EEPROM
|
PIC16F876A
|
10.1(P)+0.8(V)=10.9(s)
|
22.1(P)+06.2(V)=28.3(s)
|
|
PIC18F442
|
5.1(P)+1.1(V)=6.2(s)
|
13.6(P)+06.7(V)=20.3(s)
|
|
CẬP NHẬT GIẢI THUẬT:
- XELTEK cập nhật phần mềm và giải thuật nạp chip
thường xuyên (Xem Danh
sách thiết bị đã được hỗ trợ)
- Miễn phí phần mềm cập nhật giải thuật mới (có
thể tải về từ Internet). Trường hợp khách cần giải thuật nạp cho chip thì mức
phí hỗ trợ theo yêu cầu khoảng 150-500 USD.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHẦN CỨNG
& ĐIỆN TỬ:
- Hỗ trợ chip: EPROM, Paged EPROM, Parallel and
Serial EEPROM, BPROM, NVRAM, SPLD, CPLD, EPLD, Firmware HUB,
Microcontroller, MCU.
- Hỗ trợ nạp chip có kiểu chân: DIP, SDIP, PLCC,
JLCC, SOIC, QFP, TQFP, PQFP, VQFP, TSOP, SOP, TSOPII, PSOP, TSSOP, SON,
CSP, SCSP...
- Giao tiếp với PC: USB2.0
- Tính năng độc lập: không
- Thông số của dây sạc AC: AC 100-240V; output
12V/2A; power: 15W
- Thông số cơ khí: Kích thước máy: 178*130*40 (mm);
Khối lượng máy: 1.6 Kg.
CUNG CẤP BAO GỒM:
| PHỤ KIỆN TIÊU CHUẨN ĐI KÈM MÁY:
- 1 đế nạp DIP48
- Dây sạc AC
- Cáp USB2.0
- Phần mềm dạng đĩa CD (gồm: chương trình cài đặt, HDSD), register card
| PHỤ KIỆN TÙY CHỌN:
|
*SO SÁNH VỚI CÁC MODEL MÁY NẠP TRÌNH KHÁC CỦA HÃNG XELTEK
CÁC SẢN PHẨM KHÁC CÙNG NHÀ SẢN XUẤT / OTHER PRODUCTS FROM XELTEK |
|
| |
| | | | | | | | | | | | | 40.000.000đ / 34.000.000đ | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | |
|
|
| | |
ĐỐI TÁC QUỐC TẾ
Minato, Leap, SMH-Tech, Xeltek, Elnec, Conitec, DediProg, Phyton, Hilosystems, Flash Support Group, PEmicro || Rigol, Tonghui, Copper Mountain, Transcom, APM || Atten, Zhuomao, Puhui, Neoden, Ren Thang, Genitec, Edry, UDK ||
|